Download Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết mỏ động êtô miễn phí
Mục Lục
Chương I: Phân tích chi tiết gia công.
Chương II: Xác định phương pháp chế tạo phôi.
Chương III: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết.
Chương IV: Tính thời gian gia công cơ bản.
Chương V: Tính và thiết kế đồ gá.
Link Download
Tóm tắt nội dung:Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết mỏ động êtô
Mỏ động êtô là một chi tiết quan trọng của êtô. Nó cùng với mỏ tĩnh, trục vít và một số chi tiết khác làm nhiệm vụ kẹp chặt chi tiết khi gia công cơ.
Êtô là một trong những dụng cụ hết sức phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nghành cơ khí. Trong bất cứ một tổ hợp sản suất cơ khí nhỏ nào cho đến một nhà máy cơ khí lớn đều có mặt của êtô.
Ở xưởng gia công nguội nó được bắt trên bàn nguội để kẹp chặt chi tiết cho các thợ sửa chữa nguội.
Ở bàn máy nó được kết hợp cùng với bàn máy làm nhiệm vụ kẹp chặt chi tiết trong quá trình gia công cơ.
Như vậy êtô là một dụng cụ không trực tiếp gia công ra sản phẩm nhưng nó gián tiếp tạo ra sản phẩm, vì vậy nó không thể thiếu được trong nghành cơ khí.
Chương I: Phân Tích Chi Tiết Gia Công
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Mỏ động êtô kết hợp với mỏ tĩnh tham gia vào kẹp chặt chi tiết khi gia công.
Chi tiết gia công được kẹp chặt trên êtô và cần phải đẩm bảo các yêu cầu khác đối với từng chi tiết cụ thể.
Ví dụ:
Độ không song song.
Độ không vuông góc.
Do đó khi gia công mỏ động cũng như mỏ tĩnh và các chi tiết khác của êtô cũng phải thỏa mãn các yêu cầu trên.
Mặt khác trong quá trình làm việc nhiều lần thì mỏ động sẽ biến dạng gây hư hỏng sai lệch cho chi tiết gia công.
Để đạt yêu cầu trên ta cần phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật sau:
Độ không đồng tâm giữa lỗ 14+0.095 và 30+0.1 không quá 0.4mm.
Độ không thẳng góc rãnh mặt đáy là 10+0.05 và mặt má kẹp không quá 0.1/82mm.
Độ không song song của mặt đáy và tâm lỗ 14+0.05 và 30+0.1 không quá 0.01
Ngoài ra phần mỏ trực tiếp kẹp ta cần phay lõm để tạo không gian bắt tấm kẹp, dễ thay thế sửa chữa sau khi làm việc nhiều lần (tấm kẹp phải được nhiệt luyện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật).
Vật liệu tạo mỏ động là: GX15-32 với các thành phần hóa học như sau:
C=(2 4)% ; Si=(0.4 3.5)% ; Mn=(0.2 1.5)%
P=(0.04 1.5)% ; S=(0.02 0.2)%
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết:
Qua bản vẽ được dao, cùng với sự tìm hiểu qua vhi tiết cụ thể tại xưởng thực nghiệm gia công cơ ta nhận thấy chi tiết có một số kết cấu công nghệ như sau:
Mặt đầu đối diện với lỗ 20 không cần gia công vì nó không tham gia vào quá trình làm việc. Song ta nên gia công để làm chuẩn cho nguyên công gia công lỗ 20.
Mặt đáy có phần lõm với chiều dài 65mm nhằm làm giảm diện tích tiếp xúc. Qua thực tế ta thấy với chiều dài như vậy và chiều rộng 10mm ta không cần phải khoét lõm để tạo điều kiện thuận lợi khi đúc.
Trên bản vẽ chưa có yêu cầu kĩ thuật và thiếu một số kích thước, cần qua thực tế để xác định và bổ xung, các bề mặt gia công thiếu dung sai chế tạo và các chỉ tiêu độ bóng nên ta cần qua thực tế để bổ xung.
III. Xác định dạng sản xuất:
1. Tính sản lượng hàng năm của chi tiết:
Được xác định theo công thức sau:
N=N1.m.(1+ )chiếc/năm.
Trong đó:
N: Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm.
N1: Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong năm, N1=1000.
m: Số chi tiết trong một sản phẩm, m=1.
a: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ, a=(5 7)%.
b: Số chi tiết phế phẩmchủ yếu khi đúc, b=(3 6)%.
Từ đó ta có:
N=1000.1.(1+ )=1100chiếc/năm.
3. Tính trọng lượng chi tiết:
Qua bản vẽ được dao ta tính gần đúng trọng lượng chi tiết như sau:
Q=V.((Kg)
Trong đó:
Q: Trọng lượng chi tiết.
V: Thể tích chi tiết.
(: Khối lượng riêng của chi tiết, (=(6.7 7.4)Kg/dm3.
Ta có:
V=V1+V2+V3 =
((
3. Xác định dạng sản xuất:
Tra bảng trong sổ tay công nghệ chế tạo máy(STCNCTM) ứng với m=0.77Kg và N=1100chiếc/năm ta được dạng sản xuất loạt vừa.
Chương II: Xác Định Phương Pháp Chế Tạo Phôi
Với chi tiết mỏ động Êtô có thể chế tạo theo các phương pháp khác nhau như rèn, dập,... tuy vậy do đặc điểm kết cấu của chi tiết sẽ có lượng dư gia công rất lớn với các phương pháp chế tạo phôi trên.
Căn cứ vào kết cấu của chi tiết và sản lượng cùng với các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết ta phôi đúc loại khuôn cát vừa đơn giản lại phù hợp với điều kiện sản xuất hiện nay của nước ta, đồng thời lượng dư gia công không lớn, tiết kiệm được kim loại và thời gian gia công.
Xác định lượng dư gia công cho phôi: Tra bảng 3-3 STCNCTM tập 1 ta có:
Sai lệch kích thước chi tiết đúc:
Với kích thước <120mm thì sai lệch là 1.5mm
Với kích thước từ 120 260 thì sai lệch là 2mm
Với kích thước từ 260 500 thì sai lệch là 2.5mm
Chọn cách bố trí vật đúc trong hòm khuôn như hình vẽ, các kích thước tra trong STCNCTM tập 1.
/
Chương III: Thiết Kế Qui Trình Công Nghệ Gia Công Chi Tiết
I. Lập thứ tự nguyên công :
Thứ tự
Tên nguyên công
Máy
Dao
1
Phay mặt đáy rãnh 10
6H82
Dao đĩa P18
2
Xén mặt đầu tiện (30x70
6H82
Dao vai BK8
3
Khỏa mặt đầu tiện lỗ (14+0.035 x 15
T616
Dao vai và dao lỗ BK8
4
Phay mặt phẳng trên
6H82
Dao trụ P18
5
Phay hai mặt bên
6H82
Dao đĩa P18
6
Phay mặt phẳng lắp má kẹp
6H82
Dao đĩa P18
7
Khoan hai lỗ vít lắp má kẹp (4
2A592
Mũi khoan P9
8
Khoan lỗ lắp bích chặn (3
2A592
Mũi khoan P9
9
Tarô hai lỗ lắp má kẹp
Mũi tarô M5 hợp kim P9
10
Tarô hai lỗ lắp bích chặn
Mũi tarô M5 hợp kim P9
11
Kiểm tra
Đồ gá
Thước kặp, panme, đồng hồ so
II. Tra chế độ cắt cho các nguyên công :
Nguyên công 1: Phay mặt đáy và rãnh
Định vị: Bề mặt (30 định vị trên khối V khống chế 4 bậc tự do, hai mặt bên khống chế một bậc tự do.
/
Kẹp chặt: Bằng bulông, êcu.
Chọn máy: Máy phay trục đứng 6H82(320.12500).
Số vòng quay trục chính n = vòng/phút .
Hộp xe dao có 18 tốc độ từ vòng/phút.
Chọn dao: Dao phay mặt đĩa có ba mặt cắt P18 có D/Z = 60/16 và ghép dao nên chọn một dao theo tiêu chuẩn có D/Z = 52/12, tuổi bền của dao là T = 120 phút.
Tra lượng dư gia công Zb = 6,5mm.
Phay thô hai lần:
Bước một: Phay thô với chiều sâu cắt t = 0,6.6,5 = 3,9mm.
Bước hai: Phay thô với vhiều sâu cắt t = 0,3.6,5 = 1,95mm.
Phay tinh một lần: Với chiều sâu cắt là t = 6,5(3,9 + 1,95) = 0,65mm.
Chế độ cắt tra theo bảng 5.34 STCNCTM ta có:
Phay thô:
Sr = 0,12mm/răng (lượng chạy dao răng).
Tốc độ cắt vb = 34,5m/phút (tra bảng).
Số vòn quay của máy là:
nt = = = 183,2vòng/phút.
Chọn theo ta có:
nt1 = 170vòng/phút.
Phay tinh:
Sz = 0,08m/phút.
Vbảng = 38m/phút (Tra theo bảng5.136 STCNCTM).
Các hệ số điều chỉnh khác (Tra theo bảng STCNCTM):
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công K1 = 1.
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt K2 = 0,8.
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao K3 = 1.
Vậy tốc độ tính toán là:
Vt = Vbảng.K1. K2. K3 = 38.1.0,8.1 = 30,4m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
nt = = = 161,5vòng/phút.
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 170vòng/phút.
Vậy ta có bảng chế độ cắt:
Bước
Máy
Dao
t(mm)
Sz(mm/v)
N(v/ph)
Thô lần 1
6H82
P18
3,9
0,12
170
Thô lần 2
6H82
P18
1,95
0,12
170
Tinh
6H82
P18
0,65
0,08
200
Nguyên công 2: Xén mặt đầu, tiện (30(0,1.70(0,5
Định...
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết mỏ động êtô
Author:
Ketnoi
Genre:
Rating
Posted by Ketnoi
Posted on